1. Cách cấu hình VLAN

# vlan database (vào chế độ cấu hình VLAN)
# vlan [vlan number] name [vlan name] (thêm vào database vlan có số ID là [vlan number] và có tên là [vlan name])
Ví dụ: # vlan 2 name voice (thêm vào vlan 2 có tên là voice)
# exit (để lưu cấu hình)
# interface FastEthernet x/x (vào chế độ cấu hình giao diện interface FastEthernet x/x)
Ví dụ: # interface FastEthernet 0/0
# switchport mode access
# swithport access vlan [vlan number] (gán interface này vào vlan có ID là [vlan number])
Ví dụ: # switchport access vlan 2 (cổng fastethernet 0/0 sẽ thuộc vlan 2, tức thuộc vlan voice)

2. Cấu hình DHCP để cấp nhiều pool DHCP
# config t (vào chế độ cấu hình global)
(config) # service dhcp (bật dịch vụ dhcp server)
(config) # ip dhcp pool [pool name] (tạo pool có tên là [pool name])
Ví dụ: # ip dhcp pool vlan2-dhcp
(dhcp-config) # network [network address] [subnet marsk] (cấu hình dải địa chỉ IP sẽ cấp)
Ví dụ: # network 192.168.2.0 255.255.255.0
(dhcp-config) # default-router [gateway address] (cấu hình gateway)
Ví dụ: # default-router 192.168.2.1
(dhcp-config) # dns-server [dns server address] (cấu hình địa chỉ DNS server)
Ví dụ: # dns-server 4.2.2.2
(dhcp-config) # exit (thoát khỏi chế độ cấu hình dhcp)
(config) # ip dhcp excluded-address [ip address] (cấu hình những địa chỉ [ip address] không muốn cấp động qua dhcp)
Ví dụ: ip dhcp excluded-address 192.168.2.1
(config) # exit
copy run start (ghi cấu hình vào file khởi động)

3. Gán địa chỉ IP tĩnh cho các interface:
# interface fe0/0 (vào chế độ cấu hình interface fe0/0)
# ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 (cấu hình địa chỉ IP là 192.168.2.1/24 cho interface này)
# exit
# interface vlan 2 (vào chế độ cấu hình interface vlan 2)
# ip address 192.168.2.2

4. Cấu hình NAT trên router
a. Bước 1: tạo access-list để cho phép những IP nào sẽ được NAT
(config) # access-list 1 permit 192.168.2.0 0.0.0.255 (access-list 1 sẽ cho phép các IP trong dải 192.168.2.0/24 được NAT ra ngoài)
b. Bước 2: tạo pool địa chỉ để NAT (nếu có nhiều địa chỉ global)
(config) # ip nat pool [pool name] [global ip address 1] [global ip address 2] netmask [netmask]
Ví dụ: # ip nat pool nat-pool 210.100.109.1 210.100.109.2 netmask 255.255.255.252
c. Bước 3: cấu hình NAT
# ip nat inside source list 1 pool nat-pool overload
hoặc # ip nat inside source list 1 interface [wan interface] overload
d. Bước 4: cấu hình địa chỉ inside và outside
(config) # interface s1/0
(config-int) # ip nat outside
(config-int) # exit
(config) # interface vlan 1
(config-int) # ip nat inside
e. Bước 5: cấu hình default route
(config) # ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 s1/0 (s1/0 là WAN interface ra internet của router)

5. Cấu hình QoS cho voice
a. Bước 1: tạo class voice
(config) # class-map voice match-any/match-all
(config-cmap) # match input-interface vlan 2 (vlan 2 sẽ thuộc class voice)
(config-cmap) # end (apply cấu hình class voice)
Nếu ta biết gói thoại dùng TOS 5 thì: (config-cmap) # match ip precedence 5
b. Bước 2: tạo policy
(config) # policy-map [policy name]
Ví dụ: # policy-map voice-policy
(config-pmap) # class voice (vào chế độ cấu hình cho class voice)
(config-pmap-c) # bandwidth 128 (chỉ định băng thông tối thiểu dành cho voice là 128kbps)
(config-pmap-c) # queue-limit 90 (tạo hàng đợi 90 packet cho class voice)
(config-pmap-c) # exit
(config-pmap) # class class-default (tạo một class mặc định cho các gói tin còn lại không phải là gói thoại)
(config-pmap-c) # fair-queue 20
(config-pmap-c) # queue-limit 40
(config-pmap-c) # end
c. Bước 3: gán policy cho interface
(config) # interface s1/0
(config –int) # service-policy output voice-policy
(config-int) # end